GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC HÔM NAY
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG / CHỈ | MUA VÀO | BÁN RA | ||
GIÁ VÀNG SJC | 6.626620 | 6.726720 | ||
GIÁ VÀNG PNJ | 6.626620 | 6.726720 | ||
GIÁ VÀNG DOJI | 6.656650 | 6.726720 | ||
GIÁ VÀNG PHÚ QUÝ | 6.616610 | 6.716710 | ||
GIÁ VÀNG MI HỒNG | 6.6556655 | 6.716710 |
Trong phiên giao dịch chiều ngày 11/8, giá vàng giao ngay tăng 0,4% lên 1.735,9 USD/ounce vào lúc 17h30 (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 12 cũng tăng 0,17% lên 1.734,65 USD/ounce.
Giá vàng tăng trong phiên giao dịch chiều ngày thứ Tư (11/8) vì lo ngại về sự lây lan nhanh chóng của biến thể Delta thúc đẩy một số nhà đầu tư mua vào. Tuy nhiên, đà tăng bị kìm hãm bởi đồng USD mạnh và triển vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm giảm mua tài sản.
Báo cáo việc làm tốt hơn dự kiến, được công bố vào tuần trước, cùng với các phát biểu từ quan chức Fed gợi ý về việc giảm thu mua tài sản sớm hơn dự báo đã gây áp lực lên vàng trong những phiên giao dịch gần đây và khiến vàng neo dưới ngưỡng quan trọng 1.800 USD.
Đồng USD neo gần đỉnh 3 tuần trong phiên giao dịch hôm nay cũng làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý. Trong khi lợi suất trái phiếu lên cao nhất kể từ giữa tháng 7 làm tăng chi phí cơ hội sở hữu tài sản không sinh lời như vàng, theo Reuters.
Mặc dù vậy, Chủ tịch Fed tại Chicago, ông Charles Evans hôm 10/8 cho biết lạm phát tăng đột biến hiện nay không thể thúc đẩy Fed thắt chặt chính sách tiền tệ sớm, vì sẽ cần thêm các dữ liệu lao động của nhiều tháng nữa.
Nhà phân Peter Fertig của Quantitative Commodity Research cho biết dù thị trường vàng xuất hiện một dấu tốt về sự ổn định, không có nhiều hỗ trợ từ căng thẳng xoay quanh tác động kinh tế của sự lây lan biến thể virus mới.
Vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của giá vàng thế giới. Tuy nhiên, với các yếu tố cơ bản hiện tại, giá vàng SJC sẽ cần thêm tín hiệu từ thị trường thế giới để xác định xu hướng cho phiên ngày mai (12/8).
MUA VÀO | BÁN RA | |
---|---|---|
Hồ Chí Minh | 6.600 | 6.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 5.200 | 5.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 5.200 | 5.300 |
Vàng nữ trang 99,99% | 5.200 | 5.300 |
Vàng nữ trang 99% | 5.100 | 5.200 |
Vàng nữ trang 75% | 3.700 | 3.900 |
Vàng nữ trang 58,3% | 2.900 | 3.100 |
Vàng nữ trang 41,7% | 2.000 | 2.200 |
Hà Nội | 6.600 | 6.700 |
Đà Nẵng | 6.600 | 6.700 |
Nha Trang | 6.600 | 6.700 |
Cà Mau | 6.600 | 6.700 |
Huế | 6.600 | 6.700 |
Bình Phước | 6.600 | 6.700 |
Biên Hòa | 6.600 | 6.700 |
Miền Tây | 6.600 | 6.700 |
Quãng Ngãi | 6.600 | 6.700 |
Long Xuyên | 6.600 | 6.700 |
Bạc Liêu | 6.600 | 6.700 |
Quy Nhơn | 6.600 | 6.700 |
Phan Rang | 6.600 | 6.700 |
Hạ Long | 6.600 | 6.700 |
Quảng Nam | 6.600 | 6.700 |
MUA VÀO | BÁN RA | |
---|---|---|
PNJ | 5.200 | 5.300 |
SJC | 6.600 | 6.700 |
Nhẫn PNJ (24K) | 5.200 | 5.300 |
Nữ trang 24K | 5.200 | 5.200 |
Nữ trang 18K | 3.800 | 3.900 |
Nữ trang 14K | 2.900 | 3.100 |
Nữ trang 10K | 2.000 | 2.200 |
MUA VÀO | BÁN RA | |
---|---|---|
SJC Lẻ | 6.600 | 6.700 |
SJC Buôn | 6.600 | 6.700 |
Nguyên liệu 99.99 | 5.200 | 5.200 |
Nguyên liệu 99.9 | 5.200 | 5.200 |
Hưng Thịnh Vượng | 5.200 | 5.300 |
Nữ trang 99.99 | 5.100 | 5.200 |
Nữ trang 99.9 | 5.100 | 5.200 |
Nữ trang 99 | 5.100 | 5.200 |
Nữ trang 75 (18k) | 3.600 | 4.500 |
Nữ trang 68 (16k) | 3.400 | 3.700 |
Nữ trang 58.3 (14k) | 3.000 | 3.200 |
Nữ trang 41.7 (10k) | 2.000 | 2.200 |
MUA VÀO | BÁN RA | |
---|---|---|
Vàng miếng SJC | 6.600 | 6.700 |
Vàng miếng SJC Bán Buôn | 6.600 | 6.700 |
Vàng miếng SJC Nhỏ | 6.500 | 6.700 |
Nhẫn tròn trơn 9999 | 5.200 | 5.300 |
Thần tài Quý Quý 9999 | 5.200 | 5.300 |
Vàng TS 9999 - Phú Quý | 5.200 | 5.300 |
Vàng 24K 9999 | 5.100 | 5.300 |
Vàng TS 999 - Phú Quý | 5.200 | 5.300 |
Vàng TS 999 | 5.100 | 5.300 |
Vàng TS 99 - Phú Quý | 5.100 | 5.200 |
Vàng TS 99 | 5.100 | 5.200 |
Vàng TS 98 - Phú Quý | 5.100 | 5.200 |
Vàng TS 98 | 5.000 | 5.200 |
MUA VÀO | BÁN RA | |
---|---|---|
Vàng miếng SJC | 6.600 | 6.700 |
Vàng 99,9% | 5.200 | 5.200 |
Vàng 98,5% | 5.100 | 5.200 |
Vàng 98,0% | 5.100 | 5.200 |
Vàng 95,0% | 4.900 | - |
Vàng 75,0% | 3.700 | 3.900 |
Vàng 68,0% | 3.200 | 3.400 |
Vàng 61,0% | 3.100 | 3.300 |